Tu Quai BKD05-K50
Would you like to react to this message? Create an account in a few clicks or log in to continue.

Thuật Ngữ

Go down

Thuật Ngữ Empty Thuật Ngữ

Post  Admin Thu Apr 16, 2009 8:06 am

Thuật Ngữ cần thống nhất: (Tham khảo: http://www.littlehanu.com/showthread.php?t=4712)

Mọi người bổ sung thêm nhớ!

- Tiểu đội (squad). Kí hiệu : A.
- Trung đội (platoon). Kí hiệu : B.
- Đại đội (company). Kí hiệu : C.
- Tiểu đoàn (battalion). Kí hiệu : D.
- Trung đoàn (regiment). Kí hiệu : E.
- Lữ đoàn (brigade).
- Sư đoàn (division). Kí hiệu : F.
- Quân đoàn (corps).
- Tập đoàn quân (army).

Về cấp bậc:

Cadet/Trainee: Học viên

Private: Binh nhì

Private First Class (PFC): Binh nhất

Corporal: Hạ sĩ

Sergeant: Trung sĩ

Staff Sergeant: Trung sĩ tham mưu

Sergeant First Class (SFC): Trung sĩ nhất

Master Sergeant: Thượng sĩ

Second Lieutenant: Thiếu úy

First Lieutenant: Trung úy

Captain: Đại úy

Major: Thiếu tá

Lieutenant Colonel: Trung tá

Colonel: Đại tá

Brigadier General: Chuẩn tướng

Major General: Thiếu tướng

Lieutenant General: Trung tướng

General: Đại tướng

Marshal: Thống tướng, nguyên soái, thống chế.

Một số thuật ngữ khác:

Ranger: Biệt kích - Nếu là Forest ranger sẽ thành Kiểm lâm.
Boongke: Bunker
Nhảy dù: Airborne
Kỵ binh: Cavalry
Bộ binh: Infantry
Bộ tư lệnh: Headquarter
Căn cứ: Base
Cao xạ: Anti-aircraft
Công binh: Engineer
Đại bác: Cannon
Hành quân: Operation
Hậu phương: Rear region
Bộ binh cơ giới: Mechanized Infantry
Không quân: Air force
Không tập: Air strike
Không thám: Air Reconnaissance
Khu trục hạm: Destroyer
Lính nhảy dù: Airborne troop
Lính thiết giáp: Tank man
Mật mã viên: Cryptologist
Quân nhu: Quartermaster
Pháo binh: Artillery
Pháo binh cơ vận: Motorized Artillery
Pháo binh dã chiến: Field Artillery
....Hạng nặng: Heavy
....Hạng nhẹ: Light
....Hạng trung: Medium
....Cơ động: Mobile
PB thiết giáp: Armored Artillery
Pháo lũy: Fort
Pháo binh: Cannoneer/Artillery man
Quân dịch: Military service
Quận hạm: Warship
Quân khu: Military Zone
Quân lực: Armed Forces/Army
Tình báo: Intelligence
Đặc công: Sapper
Thủy bộ: Amphibious
Trục lôi: Minesweeper
Tuần thám: Patrol
Tư lệnh: Commander
Cán bộ nằm vùng: Undercover agent/espionage
Tổng khởi nghĩa: General Uprising
Du kích: Guerilla
Quân phục viên/bộ đội phục viên: Demobilzed/discharged soldiers
Tòa án quân sự: Court Martial/Military Tribunal
Tổ đảng: Party cell

Thành phần tổ chức cơ bản nhất của QĐNDVN là tổ chiến đấu gồm 3 người, thường được gọi là tổ "tam tam".

Tiểu đội có 3 cấp cơ bản là 7, 9 và 12 người. Phổ biến nhất là 9 người chia thành 3 tổ chiến đấu.

Trung đội bộ binh theo biên chế chuẩn gồm 3 tiểu đội, quân số từ 20-36 người.

Trung đội tăng thiết giáp có từ 3-4 xe.

Trung đội hoả lực, pháo binh, cao xạ có từ 2-3 khẩu.

Đại đội bộ binh theo biên chế chuẩn gồm 3 trung đội bộ binh, đại đội bộ gồm chỉ huy đại đội + một số trinh sát, liên lạc, thông tin. Quân số từ 80-120 người.

Đại đội tăng thiết giáp có từ 5-10 xe.

Đại đội hoả lực, pháo binh, cao xạ có từ 4-6 khẩu.
Tiểu đoàn bộ binh theo biên chế chuẩn gồm 3 đại đội bộ binh và 1 đại đội hoả lực gồm các trung đội cối, chống tăng, phòng không. Tiểu đoàn bộ tương đương 1 trung đội, ngoài ra còn trinh sát, liên lạc, thông tin, vận tải. Quân số từ 300-500 người.

Tiểu đoàn tăng thiết giáp có từ 15-30 xe.

Tiểu đoàn hoả lực, pháo binh, cao xạ có từ 8-12 khẩu.

Tiểu đoàn tên lửa đất đối không có 4 dàn phóng.

Tiểu đoàn không quân có 8-10 máy bay.

Trung đoàn bộ binh theo biên chế chuẩn gồm 3 tiểu đoàn bộ binh và 3 đại đội hoả lực (cối, chống tăng, phòng không). Ngoài ra còn các trung hoặc đại đội công binh, đặc công, thông tin, trinh sát, vệ binh, vận tải, quân y... Quân số từ 1.500-3.000 người.

Trung đoàn tăng thiết giáp thường gồm 2-4 tiểu đoàn, từ 60-80 xe.

Trung đoàn pháo binh, cao xạ thường gồm 2-3 tiểu đoàn, từ 24-36 khẩu.

Trung đoàn tên lửa đất đối không gồm 3 tiểu đoàn, 12 dàn phóng.

Trung đoàn không quân gồm 2-3 tiểu đoàn, từ 20-30 máy bay.

Lữ đoàn bộ binh độc lập là một cấp trung gian đặc biệt. Biên chế gồm 4 tiểu đoàn bộ binh, 1 tiểu đoàn công binh và 1 tiểu đoàn pháo binh. Quân số 3.500 người.

Lữ đoàn tăng thiết giáp gồm một số tiểu đoàn, 80-100 xe.

Lữ đoàn pháo binh, cao xạ gồm 4-5 tiểu đoàn, 40-50 khẩu.

Sư đoàn bộ binh theo biên chế chuẩn gồm 3 trung đoàn bộ binh, 1 trung đoàn pháo binh gồm các tiểu đoàn lựu pháo, cối nặng, pháo chống tăng, cao xạ. Ngoài ra còn có các đơn vị công binh, đặc công, thông tin, trinh sát, liên lạc, vận tải... Từ năm 1981 mỗi sư đoàn bộ binh có thêm 1 tiểu đoàn xe tăng. Quân số từ 8.000-10.000 người.
Sư đoàn bộ binh cơ giới gồm 3 trung đoàn bộ binh cơ giới, 1 trung đoàn pháo binh, 1 trung đoàn phòng không, 1 tiểu đoàn xe tăng, 1 tiểu đoàn pháo phản lực và các tiểu đoàn công binh, thông tin, trinh sát, vận tải....
Sư đoàn không quân gồm một số trung đoàn không quân.

Sư đoàn phòng không gồm một số trung đoàn cao xạ và tên lửa đất đối không.
Quân đoàn là cấp cao nhất trong biên chế QĐNDVN. Tổ chức gồm 3-5 sư đoàn bộ binh, các sư đoàn hoặc lữ đoàn, trung đoàn tăng thiết giáp, pháo binh, phòng không, đặc công, công binh... Quân số từ 30.000-50.000 người.

Về cấp bậc:

Cadet/Trainee: Học viên

Private: Binh nhì

Private First Class (PFC): Binh nhất

Corporal: Hạ sĩ

Sergeant: Trung sĩ

Staff Sergeant: Trung sĩ tham mưu

Sergeant First Class (SFC): Trung sĩ nhất

Master Sergeant: Thượng sĩ

Second Lieutenant: Thiếu úy

First Lieutenant: Trung úy

Captain: Đại úy

Major: Thiếu tá

Lieutenant Colonel: Trung tá

Colonel: Đại tá

Brigadier General: Chuẩn tướng

Major General: Thiếu tướng

Lieutenant General: Trung tướng

General: Đại tướng

Marshal: Thống tướng, nguyên soái, thống chế.

Một số thuật ngữ khác:

Ranger: Biệt kích - Nếu là Forest ranger sẽ thành Kiểm lâm.
Boongke: Bunker
Nhảy dù: Airborne
Kỵ binh: Cavalry
Bộ binh: Infantry
Bộ tư lệnh: Headquarter
Căn cứ: Base
Cao xạ: Anti-aircraft
Công binh: Engineer
Đại bác: Cannon
Hành quân: Operation
Hậu phương: Rear region
Bộ binh cơ giới: Mechanized Infantry
Không quân: Air force
Không tập: Air strike
Không thám: Air Reconnaissance
Khu trục hạm: Destroyer
Lính nhảy dù: Airborne troop
Lính thiết giáp: Tank man
Mật mã viên: Cryptologist
Quân nhu: Quartermaster
Pháo binh: Artillery
Pháo binh cơ vận: Motorized Artillery
Pháo binh dã chiến: Field Artillery
....Hạng nặng: Heavy
....Hạng nhẹ: Light
....Hạng trung: Medium
....Cơ động: Mobile
PB thiết giáp: Armored Artillery
Pháo lũy: Fort
Pháo binh: Cannoneer/Artillery man
Quân dịch: Military service
Quận hạm: Warship
Quân khu: Military Zone
Quân lực: Armed Forces/Army
Tình báo: Intelligence
Đặc công: Sapper
Thủy bộ: Amphibious
Trục lôi: Minesweeper
Tuần thám: Patrol
Tư lệnh: Commander
Cán bộ nằm vùng: Undercover agent/espionage
Tổng khởi nghĩa: General Uprising
Du kích: Guerilla
Quân phục viên/bộ đội phục viên: Demobilzed/discharged soldiers
Tòa án quân sự: Court Martial/Military Tribunal
Tổ đảng: Party cell

Mọi người bổ sung thêm nhớ!
__________________

Admin
Admin

Posts : 2
Join date : 2009-04-16

https://tuquaid5.board-directory.net

Back to top Go down

Back to top


 
Permissions in this forum:
You cannot reply to topics in this forum